Trong quá trình sản xuất, nước thải được tạo ra và cần được xử lý để giảm thiểu tác động của chúng đến môi trường. Hệ thống xử lý nước thải là một phần không thể thiếu trong các nhà máy sản xuất hiện đại. Chất keo tụ là một thành phần quan trọng của một hệ thống xử lý nước thải. Bài viết này sẽ đưa ra những lưu ý quan trọng khi lựa chọn chất keo tụ trong quá trình xử lý nước thải sản xuất.
Xem nhanh
1. Ai cần quan tâm đến lựa chọn chất keo tụ?
- Các doanh nghiệp sản xuất ở nhiều ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm ngành dược phẩm, thực phẩm và nước giải khát, hóa chất, dệt may, giấy và bao bì.
- Những doanh nghiệp này đều phải đối mặt với vấn đề xử lý nước thải. Do đó, lựa chọn chất keo tụ phù hợp sẽ nâng cao năng suất xử lý của hệ và tối ưu chi phí cho doanh nghiệp.
2. Chất keo tụ là gì?
- Chất keo tụ là một loại hoá chất được sử dụng để khử bớt các chất rắn lơ lửng.
- Giúp các hạt lơ lửng liên kết lại với nhau để tạo thành các hạt lớn hơn, dễ dàng loại bỏ khỏi nước thải trước khi cho vào quá trình xử lý tiếp theo
3. Khi nào cần sử dụng chất keo tụ?
- Cần sử dụng chất keo tụ trong quá trình xử lý nước thải khi các hạt bẩn quá nhỏ để bị loại bỏ đơn giản bằng cách sử dụng các công nghệ khác như lắng đọng và lọc.
- Chất keo tụ có thể được sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các phương pháp khác để loại bỏ các chất ô nhiễm từ nước thải.
4. Lựa chọn chất keo tụ
- Có nhiều loại chất keo tụ có sẵn, bao gồm chất keo tụ polyme cationic, chất keo tụ polyme anionic và chất keo tụ không thay đổi điện tích.
- Mỗi loại có những ưu điểm và hạn chế riêng, do đó quan trọng để lựa chọn loại phù hợp với nhu cầu của từng doanh nghiệp.
- Hóa chất keo tụ được sử dụng thông dụng nhất hiện nay là: Phèn Nhôm; phèn sắt, PAC,…Nhờ giá thành rẻ và hiệu quả cao tỏng quá trình keo tụ.
4.1. Phèn Nhôm
Phèn đơn: Al2(SO4)3.18H2O
- Ngoại quan: Dạng bột mịn, màu trắng đục, hút ẩm tốt và tan dễ dàng trong nước nhưng lại không hòa tan trong ancol và các axit loãng.
- Khối lượng mol của phèn nhôm: 258.205 g/mol
- Khối lượng riêng của phèn nhôm: 1.725 g/cm3
- Tỷ trọng của phèn nhôm: 1.760 kg/m3
- Phèn nhôm có nhiệt độ nóng chảy Tnc = 92 – 93 °C, Ts = 200 °C
- Phân tử gam: 258.207 g/mol
- Độ hòa tan trong nước của phèn nhôm: 14.00 g/100 ml ở nhiệt độ 20 °C và 36.80 g/100 ml ở 50 °C.
Phèn kép: NH4Al(SO4)2
- Ngoại quan là tồn tại ở dạng tinh thể, có màu trắng hoặc màu vàng đục ở dạng bột.
- NH4Al(SO4)2 có đặc tính làm đông, kết bông, tạo nhũ tương và giá thành tương đối thấp nên nó được sử dụng trong xử lý nước thải.
- Với đặc tính làm đông và kết bông, phèn kép giúp loại bỏ độ đục, carbon hữu cơ, TOC, chất rắn lơ lửng và làm giảm nhu cầu oxy sinh hóa trong quá trình xử lý nước.
4.2. PAC
- CTHH: [Al2(OH)nCl6-n]m
- Ngoại quan: PAC vàng Việt Nam tồn tại ở dạng bột, có màu vàng nghệ.
- Có tính hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa nên cần bảo quản tại nơi thoáng mát, khô ráo.
- Có thể tan hoàn toàn trong nước với bất kỳ tỷ lệ nào cho phản ứng tỏa nhiệt. Khi thủy phân chúng tạo ra các hạt Al13 giúp trung hòa điện tích các hạt keo và tạo thành hiện tượng keo tụ.
- Dung dịch tạo thành có độ pH dao động từ 6,5 – 8,5. Trong khoảng pH này các ion kim loại nặng sẽ tạo thành các hạt keo tụ tạo cặn và chìm xuống đáy.
4.3. Phèn sắt
Phèn sắt II: FeSO4.7H2O
- Sắt II sunfat FeSO4 có ngoại quan màu xanh lá, dạng bột mịn, tan tốt trong nước
- Có khối lượng phân tử: 278.02 g/mol (ngậm 7 nước)
- Có khối lượng riêng là 1.895 g/cm3 (ngậm 7 nước)
- Điểm nóng chảy là 680 °C(953 K/1.256 °F)
- FeSO4 có độ hòa tan tốt trong nước là 44.69 g/100 mL (77 °C) và ít tan trong rượu
Sắt III Clorua: FeCl3.nH2O
- Ngoại quan: Dạng khan hình vảy màu nâu đen, mùi đặc trưng và có độ nhớt cao
- Khối lượng mol: 162.2 g/mol (khan) và 270.3 g/mol (ngậm 6 nước)
- Khối lượng riêng: 2.898 g/cm3 (khan) và 1.82 g/cm3 (ngậm 6 nước)
- Điểm nóng chảy: 306 °C (khan) và 37 °C (ngậm 6 nước)
- Điểm sôi: 315 °C
- Tính tan: Tan được trong nước, rượu và các dung môi khác
5. Lợi ích khi sử dụng hóa chất keo tụ trong quá trình xử lý nước thải
- Giúp tăng hiệu quả xử lý nước thải: Chất keo tụ giúp các hạt bẩn lớn hơn liên kết với nhau để tạo thành các hạt lớn hơn, dễ dàng loại bỏ khỏi nước thải. Điều này giúp cải thiện hiệu quả của quá trình xử lý.
- Tiết kiệm chi phí: Sử dụng chất keo tụ có thể giúp giảm thiểu số lượng hoá chất khác cần thiết trong quá trình xử lý nước thải. Điều này có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí.
- Giảm tác động đến môi trường: Quá trình xử lý nước thải sử dụng chất keo tụ giúp giảm thiểu số lượng chất ô nhiễm được thải ra môi trường.
- Chất keo tụ là một công cụ hữu ích trong quá trình xử lý nước thải sản xuất. Tuy nhiên, việc lựa chọn loại chất keo tụ phù hợp và tuân thủ các quy định an toàn khi sử dụng chúng là rất quan trọng để đảm bảo tính hiệu quả và độ an toàn của quá trình xử lý.
6. Lựa chọn đon vị cung cấp hóa chất keo tụ hiện nay
Hiện nay, có rất nhiều đơn vị cung ứng hóa chất keo tụ, Công ty TNHH ECO ONE VIỆT NAM là một đơn vị hàng đầu trong việc hỗ trợ và đưa ra giải pháp về dòng hóa chất xử lý nước thải cùng với các cam kết với khách hàng:
+ Cam kết về chất lượng của sản phẩm, nếu có bất kì vâsn đề gì về chất lượng sản phẩm Công ty xin CAM KẾT đổi trả 100% cho Khách hàng
+ Sẵn sàng cung cấp và hỗ trợ giấy tờ liên quan đến sản phẩm và quá trình bán hàng
+ Giá cả cạnh tranh với các sản phẩm cùng phân khúc trên thị trường
+ Nhân viên tư vấn, hỗ trợ 24/24
+ Sẵn sàng Test sản phẩm trực tiếp trước Khách hàng
+ Đội ngũ Kỹ thuật sẵn sàng hỗ trợ 24/7
CÔNG TY TNHH ECOONE VIỆT NAM
Chi nhánh miền Bắc: Số 8, đường CN6, Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Hotline: 0902164766
Email: Ninhkysuhoachatecoone@gmail.com
Website: Sieuthihoachatcongnghiep.com