Hóa chất xử lý nước sinh hoạt hiện nay

Hóa chất xử lý nước sinh hoạt là gì?

Hóa Chất Xử Lý Nước Sinh Hoạt Là Gì
Hóa Chất Xử Lý Nước Sinh Hoạt Là Gì
  • Hóa chất xử lý nước sinh hoạt là khái niệm dùng để gọi chung các loại hoá chất có tác dụng khử sạch nguồn nước sinh hoạt, nước cấp. Bên cạnh các phương pháp lọc nước khác bằng vật lý, cơ học và vi sinh thì đây là phương pháp có khả năng làm sạch nước một cách triệt để.
  • Hóa chất xử lý nước sinh hoạt có nhiều loại khác nhau. Mỗi loại phù hợp để sử dụng cho nguồn nước có đặc tính riêng biệt. Trong một số trường hợp có thể cần phải kết hợp các loại hóa chất với nhau trong quy trình xử lý để đạt hiệu quả tối ưu nhất. Do đó, người dùng cần phải nắm rõ mức độ ô nhiễm nước sinh hoạt, tính chất của loại hoá chất để đưa ra lựa chọn phù hợp.

Một số hóa chất xử lý nước sinh hoạt phổ biến

Hóa chất PAC

Hóa chất PAC
Hóa chất PAC
  • PAC là một trong những loại hoá chất được ứng dụng phổ biến trong xử lý nước cấp hiện nay. Đây là một loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử. Chúng có thể thay thế cho phèn nhôm Sunfat trong quá trình xử lý nước sinh hoạt hàng ngày.
  • PAC có khả năng keo tụ, lắng cao hơn 4 – 5 lần so với phèn nhôm Sunfat. Thời gian keo tụ nhanh. Đồng thời không làm biến đổi nồng độ pH trong nước. Sử dụng hoá chất này có thể loại bỏ được các chất hữu cơ hoà toàn và không hòa tan trong nước. Ngoài ra, còn có thể xử lý được cả các ion kim loại nặng trong đó. Nhờ đó, mang lại nguồn nước có chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu cho con người trong sinh hoạt và cuộc sống hàng ngày.
  • Hóa chất PAC có hai dạng là dạng lỏng và rắn. Với dạng bột rắn, người dùng cần phải hoà chúng thành dung dịch trước khi sử dụng. Nguồn nước khi đã qua xử lý bằng hóa chất PAC thì cần phải đun sôi mới sử dụng cho mục đích ăn uống.

Clo và Đồng Sunfat

Clo và Đồng Sunfat
Clo và Đồng Sunfat
  • Clo và Đồng Sunfat là hai hoá chất xử lý nước thải sinh hoạt phổ biến hiện nay. Trong đó, clo được sử dụng với mục đích chính là diệt khuẩn, khử trùng nước còn Đồng Sunfat dùng để diệt rêu tảo trong nước mặt.
  • Clo dù ở dạng lỏng hay bột rắn đều có khả năng oxy hoá và khử trùng cực mạnh.
  • Clo khi đưa vào trong nước sẽ khử trùng bằng cách khuếch tán qua vỏ tế bào của vi khuẩn. Khi đó, chúng phản ứng với men bên trong của tế bào. Từ đó, phá huỷ quá trình trao đổi chất của vi sinh vật khiến chúng dần bị tiêu diệt.
  • Đồng Sunfat có tác dụng kiểm soát tảo, kể cả tảo sợi thân lớn. Nếu sử dụng để xử lý nước trên bề mặt với hàm lượng cao sẽ ức chế sự phát triển của thực vật trong bể.
  • Việc sử dụng Clo và Đồng Sunfat để xử lý nước sinh hoạt cần phải tuân thủ các quy định về an toàn để không gây ảnh hưởng đến môi trường và chất lượng nguồn nước cấp cho người dùng.

Xút vảy NaOH

Xút vảy NaOH
Xút vảy NaOH
  • Xút vảy NaOH hay còn có tên gọi khác là xút vải. Đây là loại hoá chất có màu trắng, tồn tại dưới dạng rắn và rất dễ hấp thụ khí.
  • Nhiệm vụ chính của Xút vảy NaOH chính là nâng độ pH cho nước và làm sạch nước. Hiện nay, sản phẩm này được áp dụng khá phổ biến trong xử lý nước cấp, nước sinh hoạt.
  • Cách sử dụng như sau: Hoà tan Xút vảy NaOH thành dung dịch rồi rải đều xung quanh các hồ chứa nước, bể chứa. Nên sử dụng công cụ test nước chuyên dụng để kiểm tra độ pH của nước sao cho đảm bảo cân bằng.

Lưu ý: Vì hóa chất này sinh nhiệt mạnh khi cho vào nước. Do đo, người dùng không được tiếp xúc trực tiếp. Nếu vô cùng đổ dung dịch này lên da sẽ có hiện tượng ăn mòn da và bỏng nặng sau vài phút. Nếu xút bắn vào mắt có thể gây mù. Vì vậy, cần hết sức thận trọng khi sử dụng.

Ưu điểm

  • Độ ổn định pH cao, dễ điều chỉnh pH nên tiết kiệm chi phí hóa chất điều chỉnh và thiết bị phụ trợ.
  • Giảm đáng kể thể tích bùn thải, tăng độ trong của nước, kéo dài tuổi thọ hệ thống xử lý.
  • Liều lượng sử dụng thấp, quá trình lắng tụ hiệu quả do cặn tụ lớn dễ lắng.
  • Ít gây ăn mòn thiết bị so với phèn nhôm.
  • Hoạt động tốt nhất ở pH 6.5-8.5, thuận lợi cho việc kết tủa các kim loại nặng.
  • Khả năng hấp phụ các độc tố, vi khuẩn trong nước cao, đảm bảo chất lượng nước cấp.
  • Nhờ những thế mạnh ưu việt, PAC trở thành lựa chọn hàng đầu trong xử lý nước sinh hoạt hiện nay.
  • Nhược điểm
  • PAC có hiệu quả lắng tụ cao ở liều lượng nhỏ, nhưng sử dụng quá nhiều sẽ làm hạt keo tụ tan ra, làm giảm hiệu suất lọc. Do đó cần điều chỉnh và theo dõi kỹ liều lượng sử dụng.
  • Hóa chất này có tác dụng hấp phụ và cho các hợp chất kim loại nặng ra khỏi dung dịch. Tuy nhiên, nếu điều kiện bảo quản không tốt có thể dẫn đến xói mòn PAC, làm giải phóng lại các kim loại nặng.
  • Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng PAC sử dụng cho 1m3 nước sông, ao, hồ phụ thuộc vào độ đục của nước. Cụ thể như sau:

  • Nước đục thấp (50- 400 mg/l): 1- 4g PAC
  • Nước đục trung bình (500- 700 mg/l): 5-6 g PAC
  • Nước đục cao (800-1.200 mg/l): 7- 10g PAC

Liều lượng sử dụng chính xác được xác định bằng thử nghiệm trực tiếp đối với nước cần xử lý.

Phèn nhôm

Phèn nhôm
Phèn nhôm

Phèn nhôm (Aluminium Sulfate) hay còn có tên gọi khác là phèn đơn. Đây là loại hoá chất có màu trắng, tồn tại dưới dạng tinh thể và được ứng dụng khá nhiều trong xử lý nước sinh hoạt hiện nay.

Chức năng chính của chất này chính là làm chất keo tụ, tạo bông, trợ lắng. Từ đó, thu gom các chất lơ lửng, cặn bã trong nước thành các bông bùn lớn để chúng lắng xuống đáy. Vì vậy, quá trình lắng và làm trong nước trở nên dễ dàng hơn.

Hạt lọc nổi Sifo

Hạt lọc nổi Sifo
Hạt lọc nổi Sifo

Hạt lọc nổi Sifo là một loại vật liệu lọc sinh học, được sử dụng phổ biến trong xử lý nước cấp, nước thải. Hạt lọc Sifo có cấu trúc dạng cầu, được làm từ hợp chất polymer, có khả năng hấp phụ và giữ lại các chất ô nhiễm trên bề mặt.

Tính chất vật lý

Thông thường đường kính của hạt Sifo dao động trong khoảng 3-5 mm hoặc 2-3 mm tùy theo phiên bản. Hạt Sifo có màu trắng ngà do có cấu tạo bề mặt xốp bên trong nên hạt Sifo nhẹ hơn nước, có khả năng nổi trên mặt nước. Hạt Sifo 3-5mm có diện tích bề mặt khoảng 600 m2/m3. Đối với hạt 2-3mm, diện tích bề mặt lên đến 1150 m2/m3, giúp tăng khả năng lọc của chúng.

Phạm vi ứng dụng

  • Hạt lọc nổi Sifo có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực xử lý nước:
  • Xử lý nước ngầm: Sifo được sử dụng để loại bỏ sắt, mangan sau giai đoạn oxy hóa.
  • Xử lý nước mặt: Hạt Sifo lọc các chất lơ lửng, bùn đất sau khi oxy hóa nước thô.
  • Xử lý nước thải: Chúng hoạt động như một phương tiện lọc sinh học.
  • Đặc biệt, trong xử lý nước giếng khoan, Sifo được sử dụng song song với oxy hóa để loại bỏ sắt, mangan hiệu quả. Tùy độ ô nhiễm mà quy trình sử dụng hạt lọc có thể có 1 hoặc 2 bước. Sau oxy hóa, Sifo sẽ kết tủa oxit sắt, mangan trên bề mặt, nâng cao chất lượng nước.
  • Nhờ khả năng xử lý linh hoạt, hạt Sifo đáp ứng được nhu cầu lọc nước trong nhiều lĩnh vực.

Hướng dẫn sử dụng

  • Hướng dẫn sử dụng Sifo trong xử lý nước giếng khoan:
  • Nước có Fe 15-40mg/l: Sử dụng tháp oxy hóa/ejector để tăng Oxy, sau đó lọc qua 2 bước: Lọc thô bằng Sifo và lọc tinh.
  • Nước Fe 10-15mg/l: Áp dụng các bước trên nhưng chỉ lọc 1 bước.
  • Nước có Mn <5mg/l: Sử dụng liên tục 2 tuần-1 tháng cho quá trình kết tủa oxit.
  • Hướng dẫn sử dụng Sifo xử lý nước mặt:
  • Nước đục >300NTU: Không khuyến cáo.
  • Nước đục 100-300NTU: Sử dụng hạt 1.5-2mm, độ dày lớp 1m.
  • Nước đục <100NTU: Sử dụng hạt 2-3mm, độ dày lớp 1m.

Xả rửa

Khi quá trình lọc bị giảm hiệu quả do tắc nghẽn lớp vật liệu, cần tiến hành xả rửa để loại bỏ cặn bẩn tích tụ trên bề mặt hạt nhằm khôi phục khả năng lọc. Dùng van điều chỉnh xả 1 mét nước phía trên bề mặt hạt Sifo ra ngoài. Nước xả nên là nước thô chứa cặn đất để “rửa” bề mặt hạt. Không cần phải sử dụng bơm rửa lọc. Để lớp hạt được nghỉ ngơi trong khoảng 30 phút để cặn bẩn tự động rơi xuống dưới. Bật máy lọc tiếp tục làm việc. Nếu cần, lặp lại quá trình trên.

Bài viết liên quan:

Tìm hiểu về bể điều hòa trong xử lý nước thải: Xem thêm>>

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY TNHH ECOONE VIỆT NAM

Chi nhánh miền Bắc: Số 8, đường CN6, Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Hotline: 0903 209 802 Mr Mạnh Ecoone chem

.

0/5 (0 Reviews)