Sắt II Sunfat – FeSO4.7H2O

Phèn sắt II sunfat tên gọi khác: Phèn sắt sunfat, Sắt II sunphat, Ferous sulphate heptahydrate, Iron(II) sulfate.

Công thức hóa học: FeSO4.7H2O.

Thường được sử dụng làm chất keo tụ trong công nghiệp xử lý nước.

Quy cách đóng gói: 25kg/bao.

Xuất xứ: N/A

1. Ứng dụng của Sắt II Sunfat – FeSO4.7H2O

Là hóa chất được sản xuất ra hàng năm với số lượng lớn, được tiêu thụ rất nhiều trong các lĩnh vực của đời sống như công nghiệp, y học, xử lý nước, dệt nhuộm, xây dựng.

1.1. Ứng dụng trong xử lý nước thải

Hóa chất này được sử dụng chủ yếu với vai trò là chất keo tụ, tạo bông, tạo lắng trong xử lý nước thải. Nhờ tính năng có thể hoạt động trong môi trường nước thải có khoảng pH rộng và loại bỏ tốt các gốc phosphate có trong nước thải nên sắt II sunfat FeSO4 được dùng nhiều trong xử lý nước.

1.2 Ứng dụng trong ngành công nghiệp dệt nhuộm, thuộc da

Sắt II sunfat là chất hóa được biết đến như tiền chất của nhiều hợp chất sắt khác nhau. Là chất khử dùng nhiều trong quá trình khử ion kim loại trong dệt nhuộm. Hóa chất này được dùng trong ngành dệt may như một chất cố định thuốc nhuộm, giữ cho thuốc nhuộm bám lâu hơn trên bề mặt vải. Đồng thời nó còn được sử dụng trong thành phần của mực in và làm đen da, vải.

1.3. Ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp, phân bón

Được dùng trong sản xuất phân bón nhằm bổ sung vi chất dinh dưỡng Fe trong phân bón. Như là chất vừa cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng lại có tác dụng hạ phèn cho đất, giúp cây hấp thụ và phải triển tốt hơn.

Ngoài ra, sắt sunfat còn được sử dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu, diệt khuẩn,   diệt tảo trong nước.

1.4 Ứng dụng trong y tế

Là ứng dụng khá quan trọng của hóa chất này khi mà chúng có mặt trong thành phần một số loại thuốc, chế phẩm, dược phẩm như: các loại thuốc bổ sung thiếu hụt sắt cho cơ thể.

2. Sắt II Sunfat – FeSO4.7H2O là gì

Sắt II sunfat là hợp chất muối vô cơ thường tồn tại dưới dạng ngậm nước.

Công thức hóa học là FeSO4.7H2O.

Sắt II sunfat được sử dụng rộng rãi trong đời sống như: Hóa chất xử lý nước thải, dệt nhuộm, in ấn, y học…

Là hợp chất muối vô cơ giữa Fe và nhóm SO42-, tồn tại dạng khan chủ yếu là muối sắt sunfat ngậm 7 phân tử nước.

3. Tính chất Hóa lý của Sắt II Sunfat – FeSO4.7H2O

3.1 Tính chất vật lý của FeSO4.7H2O

  • Sắt II sunfat có ngoại quan màu xanh lá, dạng bột mịn, tan tốt trong nước
  • Có khối lượng phân tử: 278.02 g/mol (ngậm 7 nước)
  • Có khối lượng riêng là 1.895 g/cm3(ngậm 7 nước)
  • Điểm nóng chảy là 680 °C(953 K/1.256 °F)
  • FeSO4có độ hòa tan tốt trong nước là 44.69 g/100 mL (77 °C) và ít tan trong rượu

3.2 Tính chất hóa học của FeSO4.7H2O

Đây là 1 muối vô cơ nên nó mang đầy đủ tính chất hóa học của muối như: phản ứng với axít, bazơ, muối…

  • Tác dụng với dung dịch axít

Sắt II sunfat tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới:

2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với dung dịch bazơ

Khi phản ứng với dung dịch KOH sẽ tạo thành 2 muối mới

FeSO4 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)2

  • Phản ứng cùng muối tạo kết tủa trắng

FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl2

4. Lưu ý khi sử dụng

Là hóa chất dễ hút ẩm, dễ vón cục, đông cứng nên trong quá trình bảo quản phải để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và tránh nơi có nguồn nhiệt cao.

Sắt II sunfat là chất ăn mòn khá mạnh nên không được bảo quản trong thùng sắt, đồng, nhôm hoặc vật liệu dễ hút ẩm.Nên bảo quản trong bao, túi nhựa PVC hoặc thùng sắt có chống gỉ

Sắt sunfat cũng là 1 loại hóa chất ăn mòn và gây kích ứng cho mắt, da, khó thở khi tiếp xúc lâu dài, vì vậy trong quá trình tiếp xúc cần:

  • Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động cần thiết như: khẩu trang, mắt kính, găng tay, quần áo bảo hộ.
  • Sử dụng trong môi trường thông thoáng, tránh xa nguồn nhiệt cao.

5. Quy các đóng gói và xuất xứ

Quy cách đóng gói: 25kg/Bao

Xuất xứ: N/A

CÔNG TY TNHH ECOONE VIỆT NAM

Chi nhánh miền Bắc: Số 8, đường CN6, Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

Hotline: 0902164766

Email: Ninhkysuhoachatecoone@gmail.com

Website: Sieuthihoachatcongnghiep.com

0/5 (0 Reviews)